Dịch vụ làm thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài từ A-Z

Thẻ tạm trú Việt Nam có vai trò quan trọng đối với người nước ngoài đang sinh sống và có ý định đến đây. Thẻ này không chỉ giúp bạn tận hưởng cuộc sống một cách an toàn, tiện lợi, mà còn được trải nghiệm văn hóa và tận hưởng những lợi ích của đất nước này. Hãy cùng IVN Travel tìm hiểu về thẻ tạm trú và dịch vụ làm thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài, giúp bạn tiếp cận và hoàn tất quy trình này một cách dễ dàng và hiệu quả. 

Bảng giá dịch vụ làm thẻ tạm trú Việt Nam

Thời hạn

Giá trọn gói (VNĐ)

Dưới 2 năm

4.000.000

Từ 2 –  5 năm

4.500.000

Từ 5-10 năm

5.900.000

*Lưu ý:

  • Bảng giá này chỉ mang tính chất tham khảo.
  • Tùy vào một vài thời điểm và nhu cầu mà giá xin visa sẽ có sự thay đổi.
  • Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline để được báo giá chính xác nhất.

Thẻ tạm trú là gì?

Theo khoản 13 Điều 3 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, có thể hiểu rằng, thẻ tạm trú Việt Nam là một loại giấy tờ được cấp cho người nước ngoài để cho phép họ cư trú tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. 

Thẻ tạm trú thường được cấp bởi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ ngoại giao. Chiếc thẻ có giá trị thay thế cho thị thực trong một số trường hợp và cho phép người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú hợp pháp trong một thời gian cụ thể.

Thẻ tạm trú là giấy tờ cho phép người nước cư trú tại Việt Nam trong một thời gian
Thẻ tạm trú là giấy tờ cho phép người nước cư trú tại Việt Nam trong một thời gian

Những đối tượng được cấp thẻ tạm trú Việt Nam

Theo quy định tại Luật 51/2019/QH14, Thẻ tạm trú Việt Nam được cấp cho 14 đối tượng khác nhau. Mỗi đối tượng sẽ tương ứng với một loại thẻ tạm trú với những thời hạn khác nhau.

Ký hiệu thẻ

Thời hạn

Đối tượng

DH 5 năm Người nước ngoài đến việt Nam với mục đích đích học tập và thực tập.
ĐT1 10 năm Nhà đầu tư nước ngoài/ người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị tối thiểu 100 tỷ VNĐ hoặc thực hiện các hoạt động đầu tư vào lĩnh vực do Chính phủ quyết định. 
ĐT2 5 năm Nhà đầu tư nước ngoài/ người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp từ 50 – 100 tỷ VNĐ hoặc đầu tư vào những lĩnh vực do Chính phủ quyết định.
ĐT3 3 năm Nhà đầu tư nước ngoài/ người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp từ 30 – 50 tỷ VNĐ.
LĐ1 2 năm Người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam những không thuộc diện cấp giấy phép lao động (trừ những trường hợp điều ước quốc tế quy định khác mà trong đó Việt Nam là thành viên). 
LĐ2 2 năm Người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động theo quy định.
LS 5 năm Luật sư là người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
LV1 5 năm Người nước ngoài đến để làm việc với các cơ quan, đơn vị thuộc bộ máy nhà nước Việt Nam.
LV2 5 năm Người nước ngoài đến để làm việc với các tổ chức chính trị, xã hội, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Việt Nam.
NG3 5 năm Người nước ngoài là thành viên của các ban ngoại giao, cơ quan đại diện cho các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam. Vợ/chồng/con cái dưới 18 tuổi hoặc người giúp việc đi cùng trong nhiệm kỳ. 
NN1 3 năm Trưởng văn phòng đại diện cho dự án, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
NN2 3 năm Trưởng văn phòng đại diện thương nhân, tổ chức chuyên môn như kinh tế, văn hóa của nước ngoài tại Việt Nam
PV1 2 năm Phóng viên, báo chí là người đang ngoài đang thường trú và đưa tin tại Việt Nam.
TT 3 năm Vợ/chồng/con dưới 18 tuổi của công dân Việt Nam hoặc của người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam theo diện thị thực DH, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LV1, LV2, LS, NN1, NN2, LĐ1, LĐ2, PV1.

Ngoài ra, thời hạn thẻ tạm trú Việt Nam còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Thông thường, thẻ tạm trú được cấp với một thời gian ngắn hơn thời hạn còn lại trên hộ chiếu, ít nhất là 30 ngày. 

Nếu thẻ tạm trú của người nước ngoài đã hết hạn, có thể được cấp lại thẻ mới. Quá trình cấp lại thẻ tạm trú sẽ được xem xét và thực hiện bởi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền tương ứng.

Điều kiện để có thẻ tạm trú Việt Nam

Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn sử dụng ít nhất bằng phải thời hạn dự kiến của thẻ tạm trú Việt Nam được cấp.
  • Người nước ngoài nhập cảnh và hiện đang tạm trú tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài nằm trong danh sách các đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật.
  • Người nước ngoài sở hữu các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật để chứng minh rằng họ thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú.
  • Người nước ngoài đã thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Việt Nam sẽ không cấp thẻ tạm trú cho những đối tượng đang bị truy tố, bị truy nã hoặc đang trong quá trình thi hành án, nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật và đảm bảo an ninh, trật tự trong lãnh thổ quốc gia. 

Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện theo quy định
Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện theo quy định

Địa chỉ nộp hồ sơ và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Bộ Công an, cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố là đơn vị làm thủ tục và cấp thẻ tạm trú Việt nam cho người nước ngoài. Bạn có thể tiến hành làm các thủ tục để xin cấp thẻ tạm trú tại các địa chỉ sau:

Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh thành phố Hà Nội

  • Địa chỉ: 44-46 Trần Phú, Q.Ba Đình.
  • Điện thoại: 0243.825.7941

Cơ quan đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh thành phố Hồ Chí Minh

  • Địa chỉ: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1.
  • Điện thoại: 0839.202.300

Phòng Quản lý Xuất Nhập cảnh thành phố Đà Nẵng

  • Địa chỉ: 78 Lê Lợi, P.Thạch Thang, Q.Hải Châu.
  • Điện thoại: 0694.250.186 

Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam

Để xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam, người nước ngoài cần phải chuẩn bị các giấy tờ cơ bản như sau: 

  • Ảnh chân dung (2×3): 2 ảnh 
  • Hộ chiếu/Visa còn hiệu lực ít nhất 1 năm, 2 năm đối với loại thẻ tạm trú 2 năm (bản gốc). 
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam (NA8).
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú Việt Nam (trường hợp là cơ quan, tổ chức sẽ dùng mấy NA6, còn cá nhân sử dụng NA7).

Bên cạnh các loại giấy tờ cơ bản này, mỗi trường hợp khác nhau sẽ yêu cầu thêm một số loại giấy tờ cụ thể cho hồ sơ xin thẻ tạm trú Việt Nam.

Trường hợp người nước ngoài là vợ hoặc chồng của công dân Việt Nam

Trong trường hợp này, bộ hồ sơ xin thẻ tạm trú Việt Nam cần bổ sung thêm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam (bản sao công chứng). Nếu đăng ký kết hôn tại nước ngoài, cần có bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam.
  • Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ/chồng là công dân Việt Nam (bản sao công chứng).
  • Căn cước công dân của vợ/chồng Việt Nam (photo công chứng).
Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu Việt Nam
Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu Việt Nam

Trường hợp người nước ngoài là con của bố/mẹ Việt Nam

Hồ sơ xin làm thẻ tạm trú Việt Nam của trường hợp này sẽ có thêm các loại giấy tờ như:

  • Giấy khai sinh hoặc các loại giấy tờ tương tự chứng minh có bố/mẹ là công dân Việt Nam.
  • Sổ hộ khẩu tại Việt Nam của bố/mẹ (bản sao, công chứng).
  •  Căn cước/chứng minh thư của bố/mẹ(photo, công chứng).

Trường hợp là nhân thân của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam 

Hồ sơ sẽ có thêm các loại giấy tờ sau:

  • Giấy khai sinh (trẻ dưới 18 tuổi do bố mẹ bảo lãnh) hoặc giấy chứng nhận quan hệ với người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam.
  • Giấy chứng nhận hoạt động nơi người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam (người bảo lãnh cho thân nhân).
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu nơi người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam (người bảo lãnh nhân thân).
  • Giấy đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan Xuất nhập cảnh theo mẫu NA16.
  • Giấy giới thiệu được cấp cho nhân viên người Việt Nam để làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú/thẻ tạm trú của công an nơi người nước ngoài đang tạm trú.

Trường hợp miễn hoặc có giấy phép lao động tại Việt Nam

Bộ hồ sơ cần bổ sung thêm:

  • Giấy đăng ký mẫu dấu và chữ ký tại cơ quan Xuất nhập cảnh theo mẫu NA16.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu là tài liệu xác nhận việc đăng ký mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh/đầu tư/ văn phòng đại diện và chi nhánh,… (Bản sao công chứng).
  • Giấy phép lao động/miễn phép lao động còn hiệu lực ít nhất 12 tháng (bản sao công chứng). 
  • Giấy giới thiệu được cấp cho nhân viên người Việt Nam để làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú/thẻ tạm trú của công an nơi người nước ngoài đang tạm trú.
Chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến công việc để xin thẻ cư trú Việt Nam
Chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến công việc để xin thẻ cư trú Việt Nam

Trường hợp là nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Bạn sẽ cần bổ sung thêm các giấy tờ liên quan để xin thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài:

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh/đầu tư (bản sao công chứng. Trong đó ghi rõ nội dung phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu/ văn bản xác nhận việc đăng ký mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan Xuất nhập cảnh theo mẫu NA16.
  • Giấy giới thiệu được cấp cho nhân viên người Việt Nam để làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú/thẻ tạm trú của công an nơi người nước ngoài đang tạm trú.

Quy trình, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Để làm các thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bạn cần thực hiện theo các bước dưới đây:

Bước 1: Xác định đối tượng được cấp thẻ và chuẩn bị hồ sơ hoàn chỉnh, đúng theo yêu cầu.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến các địa chỉ theo quy định và bổ sung thêm các giấy tờ nếu được yêu cầu.

Bước 3: Nộp lệ phí và nhận kết quả theo giấy hẹn.

Thời gian xét duyệt hồ sơ xin thẻ tạm trú Việt Nam là khoảng 5 ngày làm việc. Sau khi có kết quả, bạn cần mang theo giấy hẹn, giấy biên nhận, căn cước hoặc hộ chiếu đến cơ quan bạn đã nộp hồ sơ để kiểm tra kết quả, ngay cả khi bạn không được cấp thẻ tạm trú.

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bao gồm 3 bước
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bao gồm 3 bước

Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Lệ phí cần nộp để làm thẻ tạm trú Việt Nam sẽ tùy thuộc vào việc thời hạn đăng ký tạm trú. Theo quy định Thông tư 25/2021/TT-BTC về lệ phí làm thẻ tạm trú như sau:

Thời hạn

Chi phí cho 1 thẻ 

Dưới 2 năm

145 USD

Từ 2 –  5 năm

155 USD

Từ 5-10 năm

165 USD

Trên đây là toàn bộ thông tin quan trọng về việc làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Có thể thấy rằng, thẻ tạm trú Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thuận lợi và an toàn cá nhân. Tuy nhiên, thủ tục này có thể phức tạp đối với những người không có kinh nghiệm, không quen thuộc với quy định và ngôn ngữ tại đây.

Để tiết kiệm thời gian và hiểu rõ hơn về các bước xin thẻ tạm trú Việt Nam bạn có thể liên hệ với IVN Travel qua số hotline 0985.288.050 để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc một cách chi tiết nhất.

0985288050